PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUẬN 12
TRƯỜNG TIỂU HỌC VÕ VĂN TẦN
GIÁO ÁN GIẢNG DẠY ( LỚP 4 )CHUYÊN ĐỀ ( CỤM )
MÔN : LUYỆN TỪ VÀ CÂU
NĂM HỌC 2016 - 2017
GV dạy : Quảng Thị Kim Thúy
Lớp : Bốn 7
Bài : “MỞ RỘNG VỐN TỪ : Ý CHÍ – NGHỊ LỰC”
I. MỤC TIÊU:
1/ Kiến thức và kỹ năng :
- Biết thêm một số từ ngữ ( kể cả tục ngữ, từ Hán Việt ) bước đầu biết sắp xếp các từ Hán Việt có tiếng “Chí” theo hai nhóm nghĩa ( BT1 ) ; hiểu nghĩa từ nghị lực ( BT2 ); điền đúng một số từ ( nói về ý chí, nghị lực ) vào chỗ trống trong đoạn văn ( BT3 ); hiểu ý nghĩa chung của một số câu tục ngữ theo chủ đề đã học ( BT 4 ) .
- Biết cách sử dụng các từ ngữ nói trên.
2/ Thái độ
- Yêu thích môn học và vận dụng trong giao tiếp, đặt câu.
*HCM: - Bác Hồ là một tấm gương về ý chí, nghị lực.
*KNS: - Giáo dục cho hs biết sử dụng Tiếng Việt.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- 4 , 5 tờ giấy to mở rộng viết sẵn nội dung BT1,3 .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Khởi động : (1’) Hát .
2. Bài cũ : (5’) Tính từ .
Trò chơi: Ai sẽ được mời
- Kiểm tra 2 em làm miệng BT của tiết trước :
+ 1 em làm BT.III.1a hoặc 1b .
+ 1 em làm BT.III.2 .
3. Bài mới : (27’) Mở rộng vốn từ : Ý chí – nghị lực .
a) Giới thiệu bài :
Nêu mục đích , yêu cầu cần đạt của tiết học .
b) Các hoạt động :
Hoạt động của Thầy
|
Hoạt động của trò
|
Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS làm bài tập
MT : Giúp HS làm được các bài tập .
PP : Trực quan , đàm thoại , thực hành .
- GV cho HS đọc yêu cầu :
Bài 1.
Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
Để làm được bài tập này, các em cần phải hiểu nghĩa các từ mà đề bài đã cho. Các em đã về nhà tra tự điển về nghĩa của các từ này chưa ? có từ nào mà em các không tra được hoặc chưa hiểu nghĩa không
Chí có nghĩa là gì ?
Tiếng Chí trong từ chí phải có nghĩa là rất đúng, rất phải nên cô xếp vào nhóm bên trái.
- GV hỏi tiếp:
Ý chí nghĩa là gì?
Trong từ Ý chí, tiếng chí có nghĩa là ý muốn bền bỉ theo đuổi một mục đích nhất định, cô xếp vào nhóm bên phải.
- GV cho học sinh thảo luận nhóm đôi để thực hiện các từ còn lại.
- Giáo viên tuyên dương.
- Gv chốt ý : Qua bài tập 1, ta thấy 1 từ có rất nhiều nghĩa. Vì thế, chúng ta cần hiểu đúng nghĩa của từ đó để khi đặt câu hoặc giao tiếp thì người đọc hoặc người nghe sẽ hiểu rõ hơn ý của mình.
- GV chuyển ý.
- GV cho HS đọc yêu cầu :
Bài 2:
- GV cho HS chơi trò chơi “ Rung chuông vàng ”
+ Giúp HS hiểu thêm các nghĩa khác :
@ Kiên trì : làm việc liên tục , bền bỉ .
@ Kiên cố : chắc chắn , bền vững , khó phá vỡ .
@ Chí tình , chí nghĩa : có tình cảm rất chân tình, sâu sắc .
- GV chuyển ý.
|
Hoạt động lớp , nhóm đôi .
- HS trả lời :
Xếp các từ có tiếng chí vào 2 nhóm
Chí là rất đúng, rất phải.
- HS trả lời:
Ý chí nghĩa là ý muốn bền bỉ, theo
đuổi một mục đích nhất định.
- Cả lớp làm bài vào vở.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả làm bài .
- Cả lớp nhận xét.
- Đọc yêu cầu BT , suy nghĩ làm bài cá nhân .
- Phát biểu ý kiến .
- Cả lớp nhận xét , chốt lại : Dòng b nêu đúng nghĩa của từ nghị lực .
- HS đọc.
- HS giơ thẻ Đ, S để thực hiện các câu.
|
Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS làm bài tập (tt) .
MT : Giúp HS làm được các bài tập .
PP : Trực quan , đàm thoại , thực hành .
- GV cho HS đọc yêu cầu:
Bài 3 :
- GV hỏi : Đề bài yêu cầu chúng ta làm gì ?
- GV cho HS đếm theo thứ tự từ 1 đến 6. Sau đó, các em di chuyển đến nhóm có cùng số với mình.
- GV cho HS thảo luận nhóm 6.
- GV đưa yêu cầu thảo luận cho từng nhóm.
- GV cho HS trở về theo nhóm ban đầu và bắt đầu hoàn thành bài tập 3.
- GV nhắc HS cần điền 6 từ đã cho vào 6 chỗ trống trong đoạn văn sao cho hợp nghĩa .
- GV cho HS chia làm 2 nhóm và chơi trò chơi “ tiếp sức” để thực hiện bài tập 3.
- GV tuyên dương.
- GV cho HS đọc lại toàn đoạn văn.
- GV giáo dục kỹ năng sống.
- GV chuyển ý.
- GV cho HS đọc bài tập 4.
- GV cho HS xem một số hình ảnh nói các câu tục ngữ có chủ đề về ý chí - nghị lực.
*HCM: - Bác Hồ là một tấm gương về ý chí, nghị lực, em hãy viết về Bác Hồ theo nội dung của câu hỏi 3.
Hoạt động 3 : Hướng dẫn HS làm bài tập (tt) .
MT : + Giúp HS hiểu nghĩa đen của từng câu tục ngữ .
PP : Trực quan , đàm thoại , thực hành .
- GV cho HS đọc yêu cầu bài tập 4.
- GV cho HS thảo luận theo nhóm 6 để thực hiện bài tập 4.
- GV tuyên dương.
- GV giáo dục kỹ năng sống :
*KNS: Giáo dục cho học sinh biết sử dụng Tiếng Việt.
|
Hoạt động lớp , nhóm đôi .
- HS đọc.
- HS nêu : Chọn từ thích hợp trong ngoặc đơn để điền vào chỗ chấm.
- Các nhóm thảo luận.
- Cả lớp nhận xét.
- Chốt lại lời giải đúng : nghị lực – nản chí – quyết tâm – kiên nhẫn – quyết chí – nguyện vọng.
- HS đọc.
1 em đọc nội dung BT .
- HS đọc.
- Cả lớp đọc thầm lại 3 câu tục ngữ , suy nghĩ về lời khuyên nhủ trong mỗi câu .
- Phát biểu về lời khuyên nhủ , gửi gắm trong mỗi câu .
- Các nhóm thảo luận.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Đại diện các nhóm khác nhận xét.
|
4. Củng cố : (3’) - Các nhóm cử đại diện thi đua nêu lại nghĩa một số từ .
- Giáo dục HS biết dùng đúng từ tiếng Việt .
5. Dặn dò : (1’)
- Nhận xét tiết học .
- Yêu cầu HS về nhà học thuộc 3 câu tục ngữ .